Nghiên cứu khoa học là một thế mạnh của khoa Địa chất và có truyền thống 40 năm nay từ khi thành lập tờ Bản đồ Địa chất Miền bắc Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 (1961 – 1965) do GS. Nguyễn Văn Chiển, GS. Tống Duy Thanh và GS. Phan Trường Thị tham gia với tư cách là đồng tác giả.
Ngay sau khi giải phóng Miền Nam và thống nhất Đất nước (1975) các cán bộ có trình độ của Khoa đã trực tiếp tham gia và có nhiều đóng góp quan trọng cho việc hoàn thành bản đồ Địa chất toàn quốc tỷ lệ 1:500.000 do Trần Đức Lương và Nguyễn Xuân Bao chủ biên (1975-1981), Chương trình điều tra tổng hợp Tây Nguyên (1978-1982) và Chương trình Atlas Quốc gia (1980-1985) do Giáo sư Nguyễn Văn Chiển làm Chủ nhiệm. Những công trình này được đánh giá cao, trong đó công trình bản đồ Địa chất toàn quốc tỉ lệ 1:500.000 và Chương trình Atlas quốc gia đã được Nhà nước trao giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ năm 2005. Trong những năm gần đây các đề tài Cấp Nhà nước do các cán bộ Khoa chủ trì, thu hút nhiều cán bộ trong Khoa, đã hoàn thành xuất sắc và có nhiều đóng góp cho thực tế. Tiêu biểu là công trình của GS. Đặng Trung Thuận về “Đánh giá sự biến động môi trường do khai thác khoáng sản ở Quảng Ninh (1996 - 2000)” và công trình nghiên cứu Động Phong Nha – Kẻ Bàng (1998-2001) do Giáo sư Trần Nghi làm chủ trì, đã làm nổi bật tính độc đáo của Động Phong Nha – Kẻ Bàng về mặt Địa chất, là cơ sở quan trọng để UNESCO công nhận Phong Nha - Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên về Địa chất (2004). Năm 2006 Khoa có một công trình khoa học tiêu biển được giải KH-CN Đại học Quốc gia 5 năm lần thứ nhất.
Hoạt động khoa học của Khoa Địa chất rất đa dạng và phong phú và được thể hiện cụ thể như sau:
Chủ trì đề tài cấp nhà nước
1. Chương trình 52E- Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên văn hoá xã hội của các tỉnh giáp biển miền Trung. 1986 - 1990, do GS.TSKH. Tống Duy Thanh chủ trì.
2. Tiến hoá thành phần vật chất và Địa động lực Địa khối Indosini và vùng biển kế cận (Đề tài cấp Nhà Nước KT 01-01), 1991 - 1995, do GS. TSKH Phan Trường Thị chủ trì.
3. Hoàn thiện thang địa tầng Việt Nam (Đề tài cấp Nhà nước KT 01-05), 1991- 1995, do GS. TSKH Tống Duy Thanh chủ trì).
4. Nghiên cứu đề xuất mô hình phát triển kinh tế, môi trường tại một số vùng sinh thái điển hình (Đề tài cấp Nhà nước KT 02 - 13), 1991 - 1995, do GS. TSKH Đặng Trung Thuận chỉ trì).
5. Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường khu vực khai thác than ở tỉnh Quảng Ninh (Đề tài cấp Nhà nước 1996 - 2000, do GS. TSKH. Đặng Trung Thuận chủ trì).
6. Đánh giá tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế-xã hội nhằm định hướng phát triển bền vững khu vực biên giới phía tây, từ Thanh hoá đến Kon Tum (1999-2003) do GS. TS. Trần Nghi chủ trì.
7. Thành lập bản đồ địa chất biển Đông và kế cận, tỷ lệ 1/1000.000 (2005-2006) do GS. TS. Trần Nghi chủ trì.
8. Nghiên cứu địa tầng phân tập (Sequence Stratigraphy) các bể trầm tích Sông Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn nhằm đánh giá tiềm năng khoáng sản (2008-2010) do GS. TS. Trần Nghi chủ trì.
9. Điều tra đánh giá tài nguyên môi trường các vũng vịnh trọng điểm ven bờ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường (2006-2008) do GS.TS Mai Trọng Nhuận chủ trì.
10. Nghiên cứu lịch sử tiến hóa châu thổ ngầm sông Mêkông trong Holocen phục vụ phát triển bền vững (2011-2014)do ThS. Đinh Xuân Thành chủ trì.
Các đề tài khác
1. Các đề tài cấp Bộ và đề tài cấp ngành về Địa chất biển, Địa chất Đệ tứ, Trầm tích biển, Địa chất- Dầu khí, Vỏ phong hoá, Địa chất môi trường, Địa chất đô thị, Đá quý, Cổ sinh - Địa tầng v.v... tính đến nay khoảng trên 50 đề tài do các cán bộ khoa học trong Khoa chủ trì và tham gia: GS. TS Trần Nghi, GS. TS. Mai Trọng Nhuận, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Trường, PGS. TS. Đỗ Thị Vân Thanh, PGS. TSKH. Nguyễn Văn Nhân, PGS. TS. Nguỵ Tuyết Nhung, PGS. TS. Nguyễn Văn Phúc, PGS. TS. Chu Văn Ngợi, PGS. TS. Tạ Hoà Phương, PGS. TS. Đặng Mai, TS. Lê Văn Mạnh, TS. Trịnh Hân, PGS. TS. Tạ Trọng Thắng, PGS.TS. Nguyễn Văn Vượng, PGS.TS. Đỗ Minh Đức, PGS.TS. Vũ Văn Tích, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Khôi, ThS. Đinh Xuân Thành, TS. Hoàng Thị Minh Thảo, TS. Lê Thu Hương...
2. Đề tài thuộc Chương trình nghiên cứu cơ bản đã huy động hầu hết các cán bộ trong Khoa chủ trì hoặc tham gia và đã được nghiệm thu, đánh giá tốt qua các giai đoạn. Hiện nay triển khai 9 đề tài nghiên cứu cơ bản, các đề tài cấp Đại học Quốc gia do cán bộ trong khoa đang tiếp tục chủ trì.
3. Các đề tài hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học:
- Với Liên đoàn Bản đồ địa chất Miền Bắc, Miền Nam.
- Với Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Với Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển
- Với Viện Nghiên cứu Địa chất Khoáng sản
- Tổng cục Môi trường
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
- Với các Sở KHCN và sở TN & MT các tỉnh.
Các đề tài hợp tác Quốc tế đã và đang thực hiện là:
- Đề tài hợp tác với trường Tổng hợp Lodz và Tổng hợp Vacsava (Ba Lan) về Địa chất Đệ tứ và Địa hoá - Khoáng vật (1989 - 1991) do GS.TS. Trần Nghi, GS. TSKH Đặng Trung Thuận, GS. TSKH. Phan Trường Thị, GS.TS. Mai Trọng Nhuận, PGS. TSKH Nguyễn Văn Nhân tiến hành.
- Đề tài hợp tác với trường Tổng hợp Paris VI (Pháp) do GS. TS. Tống Duy Thanh chủ trì (1991 - 1995) đã mở ra những hướng nghiên cứu mới về Địa chất, Kiến tạo Biển Đông, đồng thời đào tạo được 2 NCS và 3 thực tập sinh. Hội thảo quốc tế và Kainozoi Đông Dương đã được đánh giá cao. Hiện nay GS. Tống Duy Thanh đang tiếp tục chủ in các đề tài hợp tác với Pháp, Đức và Hoa Kỳ về Kiến tạo, Địa niên biểu và địa tầng thuộc lãnh thổ Việt Nam.
- Đề tài hợp tác với trường Đại học Tổng hợp Wollongong (Australia) về trầm tích Đệ tứ (1995 - 2000) thực hiện do GS. TS. Trần Nghi chủ trì đã góp phần làm chính xác hoá tuổi các chu kỳ tạo cát đỏ Phan Thiết.
- Đề tài hợp tác với Viện Địa chất môi trường Nhật Bản về Địa chất môi trường, Địa chất đô thị do GS. TS. Mai Trọng Nhuận chủ trì.
- Đề tài hợp tác với Hà Lan "Nghiên cứu tiến hóa Trầm tích Địa mạo khu vực cửa sông Ba Lạt, 1998- 2001" do GS. TS. Mai Trọng Nhuận chủ trì, GS. TS. Trần Nghi, PGS. TS. Chu Văn Ngợi tham gia.
- Nghiên cứu Địa hoá nước ngầm và ô nhiễm Asen vùng Hà Nội, do Giáo sư Trần nghi đồng chủ trì cùng với Viện Dầu Khí và Trường Đại học Mỏ Địa chất (hợp tác với Đan Mạch).
- Mô hình hoá Bể Dầu Khí Malay – Thổ Chu do Giáo sư Trần nghi đồng chủ trì cùng với Viện Dầu Khí (hợp tác với Đan Mạch).
- Tăng cường năng lực giảm thiểu và thích ứng với địa tai biến liên quan đến môi trường và phát triển năng lượng ở Việt Nam. Chương trình hợp tác với Na Uy, Pha 1 (2008 - 2011).
Về nghiên cứu Khoa học Khoa Địa chất tập trung theo hai hướng:
1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, điều kiện địa chất, điều kiện địa động lực hiện đại, phục vụ xây dựng hạ tầng cơ sở, quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ lãnh hải, giảm thiểu các tai biến và phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội khác.
2. Điều tra nghiên cứu, đánh giá tài nguyên địa chất, nhằm khai thác có hiệu quả phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
Danh mục một số đề tài, dự án của Khoa Địa chất từ năm 2005
STT
|
Tên cán bộ chủ trì
|
Tên tổ chức đối tác
|
Tên đề tài/ dự án, mã số
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đặng Mai
|
Bộ Khoa học -Công nghệ
|
Mô hình hoá trường địa hoá thứ sinh của các mỏ kim loại cơ bản và quý hiếm (Cu, Pb-Zn, Sn, Sb, Au) ở miền Bắc Việt Nam. Đề tài NCCB, mã số 711404
|
2004-2005
|
2
|
Nguyễn Ngọc Khôi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ. Chương trình NCCB, 711804
|
Đặc điểm khoáng vật học, ngọc học và điều kiện thành tạo đá quý khu mỏ Lục Yên và Quỳ Châu.
Đề tài NCCB
|
2004-2005
|
3
|
Đặng Mai
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Đánh giá khả năng áp dụng bài toán nhận dạng trong điều tra tìm kiếm khoáng sản
bằng phương pháp địa hóa.Mã số QT- 04 – 22
|
2004-2005
|
4
|
Tạ Hòa Phương
|
Chương trình nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực Khoa học tự nhiên
|
Conodonta và các nhóm hoá thạch liên quan trong nghiên cứu địa tầng Phanerozoi ở Việt Nam
|
2004-2005
|
5
|
Nguyễn Văn Vượng
|
Đề tài đặc biệt cấp Đại học Quốc gia (chủ trì)
|
Nghiên cứu cơ chế tạo địa động lực hình thành mỏ vàng Phước Sơn nhằm định hướng mở rộng diện tích tìm kiếm vàng dọc đới siết trượt Poko
|
2005-2006
|
6
|
Trần Nghi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ_Nghiên cứu cơ bản
|
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích các bồn trũng Kainozoi khu vực Đông Nam thềm lục địa Việt Nam và triển vọng khoáng sản liên quan. 2006 – 2008
|
2005 – 2006
|
7
|
Tạ Hòa Phương
|
Chương trình nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực Khoa học tự nhiên
|
Nghiên cứu hoá thạch Conodonta và địa tầng Paleozoi Trung - Thượng ở Đông Bắc Bộ phục vụ điều tra khoáng sản và đối sánh địa tầng quốc tế.
|
2006-2007
|
8
|
Tạ Hòa Phương
|
Đại học Quốc gia Hà Nội (Đề tài đặc biệt)
|
Đánh giá điều kiện môi trường địa chất, thổ nhưỡng và nước ảnh hưởng đến chất lượng nhãn lồng Hưng Yên phục vụ giữ gìn và nhân rộng nguồn gen quý hiếm này của Việt Nam
|
2006-2007
|
9
|
Trần Nghi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Cơ sở khoa học về khai thác chung trong các vùng biển theo luật biển quốc tế và thực tiễn Việt Nam” 2006 – 2008 Chương trình nghiên cứu biển
|
2006-2007
|
10
|
Trần Nghi
|
Bộ tài nguyên và Môi trường
|
Điều tra khảo sát và nghiên cứu chế độ thủy động lực, thạch động lực nhằm đề xuất các giải pháp quy hoạch và cải tạo môi trường nước vùng hạ lưu – cửa sông Đồng Nai – Sài Gòn phục vụ phát triển bền vững. 2006-2007
|
2007
|
11
|
Tạ Hòa Phương (tham gia)
|
Chương trình nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực Khoa học tự nhiên
|
Kiến tạo – địa tầng Phanerozoi, Việt Nam
|
2006-2008
|
12
|
Đặng Mai
|
Bộ Khoa học -Công nghệ
|
Nghiên cứu địa hóa trầm tích Đệ tứ và khả năng ô nhiễm nước dưới đất vùng đồng bằng Bắc Bộ. Đề tài NCCB, mã số 703106
|
2006-2008
|
13
|
Đặng Mai
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Nghiên cứu các kiểu vỏ phong hóa và đất phục vụ quy hoạch và phát triển bền vững khu vực hành lang đường Hồ Chí Minh trong phạm vi tỉnh Hà Tĩnh. mã số: QG - 06 -15
|
2006-2008
|
14
|
Trần Nghi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ - Khoa học và công nghệ biển,
|
Thành lập bản đồ địa chất biển Đông và các vùng kế cận tỷ lệ 1:1.000.000, 2004 – 2007.
|
2006 – 2008
|
15
|
Trần Nghi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Biên tập xuất bản bản đồ những đặc trưng cơ bản về điều kiện tự nhiên và môi trường vùng biển Việt Nam và kế cận. 2005 – 2006. Chương trình nghiên cứu biển
|
2006 – 2008
|
16
|
Trần Nghi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Nghiên cứu đặc điểm địa chất - địa chất công trình thềm lục địa miền Trung phục vụ cho việc xây dựng công trình và định hướng phát triển kinh tế biển. 2006 – 2008. Chương trình nghiên cứu biển
|
2006 – 2008
|
17
|
Nguyễn Ngọc Khôi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ. Chương trình NCCB, 704306
|
Nghiên cứu xác lập các đặc trưng chất lượng ngọc của corindon liên quan với các kiểu nguồn gôc mỏ khác nhau của Việt Nam, làm cơ sở xây dựng quy trình công nghệ xử lý nhiệt phù hợp
|
2006-2008
|
18
|
Trần Nghi
|
Bộ tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao năng lực quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải trung bộ Thu thập, điều tra, khảo sát và bổ sung thông tin dữ liệu tài nguyên, môi trường đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ (từ Thanh Hoá đến BÌnh Thuận).
|
2007-2008
|
19
|
Nguyễn Văn Vượng
|
Thuộc Chương trình: "Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất
các vùng biển Việt Nam từ 30-100m nước, tỷ lệ 1/500.000"
|
Thành lập bản đồ Địa động lực khu vực biển Tây Nam từ 30-100 mét nước tỷ lệ 1:500.000
|
2007-2008
|
20
|
Nguyễn Văn Vượng
|
Thuộc Chương trình: "Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất
các vùng biển Việt Nam từ 30-100m nước, tỷ lệ 1/500.000"
|
Thành lập bản đồ Địa động lực khu vực ven biển Hải Phòng-Quảng Ninh từ 0-30 mét nước, tỷ lệ 1:50.000
|
2007-2008
|
21
|
Tạ Hòa Phương (Cộng tác viên)
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
Dự án 14 – Điều tra cơ bản và đánh giá tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái, địa chất vùng biển và các đảo Việt Nam.
|
2007-2010
|
22
|
Tạ Hòa Phương
|
Đại học Quốc gia Hà Nội (Đề tài đặc biệt)
|
Nghiên cứu điều kiện tự nhiên vùng cao nguyên đá Đồng Văn – Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang, phục vụ xây dựng công viên địa chất (Geoparrk)
|
2008-2009
|
23
|
Tạ Hòa Phương (tham gia)
|
Bộ Khoa học và công nghệ
|
Điều tra nghiên cứu các di sản địa chất và đề xuất xây dựng công viên địa chất ở miền Bắc Việt Nam
|
2008-2009
|
24
|
Nguyễn Văn Vượng
|
KC09.20/06-10 (Tham gia)
|
Nghiên cứu địa tầng phân tập (sequence stratigraphy) các bể trầm tích Sông Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn nhằm đánh gía tiềm năng khoáng sản
|
2008-2010
|
25
|
Trần Nghi
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Nghiên cứu địa tầng phân tập ( sequense stratigraphy) các bể trầm tích Sông Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn nhằm đánh giá tiềm năng khoáng sản. 2007-2008
|
2008-2010
|
26
|
Trần Nghi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng quy hoạch chiến lược phát triển nguồn nhân lực phục vụ công tác nghiên cứu biển, điều tra và quản lý tài nguyên – môi trường biển và khí tượng thuỷ văn biển. 2008-2010
|
2008-2011
|
27
|
Trần Nghi
|
Bộ Giáo Dục và Đào tạo
|
Điều tra, NC và đánh giá biến đổi khí hậu và sự dâng cao mực nước biển gây tổn thương tài nguyên MT dải ven biển, một số đảo và quần đảo ở vùng biển Việt Nam, đề xuất giải pháp phòng tránh và ứng phó. 2008-2011
|
2008-2011
|
28
|
Nguyễn Văn Vượng
|
KC09/06-10 (Tham gia)
|
Nghiên cứu cấu trúc địa chất và đánh gía tiềm năng dầu khí khu vực Trường Sa (bao gồm cả Tư Chính -Vũng Mây)
|
2009-2010
|
29
|
Tạ Hòa Phương
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
Cổ sinh - địa tầng và tiến hóa bồn trầm tích khu vực Cực đông bắc Bắc Bộ (Đồng Văn – Hạ Lang) trong Devon-Carbon và khoáng sản mangan liên quan.
|
2009-2011
|
30
|
Nguyễn Thùy Dương
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
|
Đặc điểm các dạng bào tử, phấn hoa trong trầm tích tầng mặt lưu vực sông Hồng và ý nghĩa của chúng trong nghiên cứu môi trường trầm tích.
|
2009-2010
|
31
|
Nguyễn Thùy Dương
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
|
Nghiên cứu sự biến đổi các đặc điểm bào tử, phấn hoa khu vực Hà Nội trong mối quan hệ với sự biển đổi cổ khí hậu và dao động mực nước biển trong Holocene
|
2010-2011
|
32
|
Đặng Mai
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Nghiên cứu điều kiện địa chất môi trường nhằm đề xuất các đối tượng nuôi phù hợp trên bãi triều ven biển huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. Mã số QT09.49
|
2009-2010
|
33
|
Đặng Mai
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Nghiên cứu hành vi địa hóa và quá trình ô nhiễm asen trong nước dưới đất khu vực Hà Nội và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm trong khai thác, sử dụng. Mã số QGT Đ. 10.03
|
2010-2012
|
34
|
Trần Nghi
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Nghiên cứu đánh giá tác động của nước biển dâng đến môi trường Côn Đảo và đề xuất các giải pháp thích ứng và xây dựng chương trình hỗ trợ kỹ thuật cho việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu môi trường lồng ghép với chiến lược phát triển kinh tế xã hội Côn Đảo theo định hướng phát triển bền vững. 2009-2010
|
2009-2011
|
35
|
Trần Nghi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Phân tích tiến hóa nhóm bể trầm tích Kainozoi ở khu vực nước sâu xa bờ của thềm lục địa Việt Nam và đánh giá triển vọng khoáng sản liên quan. 2009-2011
|
2009-2011
|
36
|
Trần Nghi
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Nghiên cứu Địa chất trầm tích Cenozoi vùng biển nước sâu Miền Trung và đánh giá triển vọng khoáng sản liên quan
|
2011-2012
|